1. Tài sản cố định là gì?
Tài sản cố định bao gồm những tài sản giá trị lớn và được sử dụng qua nhiều chu kỳ kinh doanh mà không hao mòn hoặc hủy hoại trong quá trình sản xuất, mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Chúng được phân loại thành hai nhóm chính: hữu hình và vô hình, bao gồm các tài sản như đất đai, cơ sở vật chất, máy móc và thiết bị.
Tài sản cố định đóng một vai trò trọng yếu trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của một doanh nghiệp. Việc ghi nhận chính xác và đầy đủ các tài sản cố định là yếu tố thiết yếu trong việc đánh giá giá trị tài sản của công ty, xác định chi phí sản xuất kinh doanh và trong việc soạn thảo báo cáo tài chính. Tính đến năm 2024, dù pháp luật đã có quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC,
khái niệm cụ thể về tài sản cố định vẫn chưa được đưa ra một cách rõ ràng.
2. Các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được phân loại chính theo tiêu chí hình thái vật chất, bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
Bên cạnh đó, tùy theo yêu cầu và mục tiêu cụ thể của mỗi doanh nghiệp, tài sản cố định có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Các tiêu chí này bao gồm phân loại theo chức năng kinh tế (như sử dụng trong hoặc ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh), phân loại dựa trên quyền sở hữu (tài sản sở hữu hoặc thuê), và phân loại theo tình trạng sử dụng (đang sử dụng, chưa sử dụng, hoặc cần được thanh lý).
2.1. Phân loại tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được phân loại thành 6 nhóm như sau:
Nhóm |
Tiêu chí phân loại |
Ví dụ |
Loại 1 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Trụ sở làm việc, nhà kho, xưởng sản xuất, văn phòng,… |
Loại 2 |
Máy móc, thiết bị |
Máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ,… |
Loại 3 |
Phương tiện vận tải |
Xe ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy bay,… |
Loại 4 |
Thiết bị truyền dẫn |
Hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải,… |
Loại 5 |
Vườn cây lâu năm Súc vật làm việc |
Vườn cà phê, chè, cao su, cây ăn quả,… Đàn ngựa, bò, trâu, voi,… |
Loại 6 |
Các loại tài sản cố định khác |
Bao gồm các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật. |
Tùy theo nhu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, nhà quản trị có thể tự phân loại chi tiết các tài sản cố định hữu hình này thành từng nhóm cho phù hợp hơn.
2.2. Phân loại tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình được phân loại thành 3 nhóm như sau:
Nhóm |
Tiêu chí phân loại |
Ví dụ |
Loại 1 |
Quyền sử dụng đất |
Quyền sử dụng đất ở, quyền sử dụng đất nông nghiệp,… |
Loại 2 |
Quyền sở hữu trí tuệ |
Bằng phát minh, bằng sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền tác giả,… |
Loại 3 |
Tài sản vô hình khác |
Giá trị quyền sử dụng đất chưa thanh toán, chi phí phát triển phần mềm,… |
Nhìn chung, việc phân loại tài sản cố định là hoàn toàn cần thiết để doanh nghiệp có thể quản lý, theo dõi, kiểm kê và sử dụng tài sản một cách hiệu quả.
3. Điều kiện ghi nhận tài sản cố định
Theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Ngoài ra, tài sản cố định cũng phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật, chẳng hạn như:
4. Quy định khung khấu hao tài sản cố định
Khung khấu hao tài sản cố định là căn cứ để doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao TSCĐ của mình. Dưới đây là thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC:
Danh mục |
Các nhóm tài sản cố định |
Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) |
Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực |
1. Máy phát động lực |
8 |
15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. |
7 |
20 |
|
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện |
7 |
15 |
|
4. Máy móc, thiết bị động lực khác |
6 |
15 |
|
B – Máy móc, thiết bị công tác |
1. Máy công cụ |
7 |
15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng |
5 |
15 |
|
3. Máy kéo |
6 |
15 |
|
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp |
6 |
15 |
|
5. Máy bơm nước và xăng dầu |
6 |
15 |
|
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại |
7 |
15 |
|
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất |
6 |
15 |
|
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh |
10 |
20 |
|
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác |
5 |
15 |
|
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm |
7 |
15 |
|
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt |
10 |
15 |
|
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc |
5 |
10 |
|
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy |
5 |
15 |
|
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm |
7 |
15 |
|
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế |
6 |
15 |
|
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình |
3 |
15 |
|
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm |
6 |
10 |
|
18. Máy móc, thiết bị công tác khác |
5 |
12 |
|
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu |
10 |
20 |
|
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. |
7 |
10 |
|
21. Máy móc thiết bị xây dựng |
8 |
15 |
|
22. Cần cẩu |
10 |
20 |
|
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm |
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học |
5 |
10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ |
6 |
10 |
|
3. Thiết bị điện và điện tử |
5 |
10 |
|
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá |
6 |
10 |
|
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ |
6 |
10 |
|
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt |
5 |
10 |
|
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác |
6 |
10 |
|
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc |
2 |
5 |
|
D – Thiết bị và phương tiện vận tải |
1. Phương tiện vận tải đường bộ |
6 |
10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt |
7 |
15 |
|
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ |
7 |
15 |
|
4. Phương tiện vận tải đường không |
8 |
20 |
|
5. Thiết bị vận chuyển đường ống |
10 |
30 |
|
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng |
6 |
10 |
|
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác |
6 |
10 |
|
E – Dụng cụ quản lý |
1. Thiết bị tính toán, đo lường |
5 |
8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý |
3 |
8 |
|
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác |
5 |
10 |
|
G – Nhà cửa, vật kiến trúc |
1. Nhà cửa loại kiên cố. |
25 |
50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… |
6 |
25 |
|
3. Nhà cửa khác. |
6 |
25 |
|
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… |
5 |
20 |
|
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. |
6 |
30 |
|
6. Bến cảng, ụ triền đà… |
10 |
40 |
|
7. Các vật kiến trúc khác |
5 |
10 |
|
H – Súc vật, vườn cây lâu năm |
1. Các loại súc vật |
4 |
15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. |
6 |
40 |
|
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. |
2 |
8 |
|
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. |
4 |
25 |
|
K – Tài sản cố định vô hình khác. |
2 |
20 |
Bảng quy định khung khấu hao tài sản cố định mới nhất
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định về một số loại tài sản không phải trích khấu hao như:
Việc xác định thời gian khấu hao TSCĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán chi phí khấu hao tài sản cố định, xác định giá trị còn lại của tài sản cố định và lập báo cáo tài chính.
5. Lưu ý cần tránh khi xác định tài sản cố định
Khi xác định giá trị của tài sản cố định, các nhà quản trị cần chú ý đến các yếu tố sau để tránh những sai lầm:
5.1. Xác định nguyên giá tài sản cố định: Đây là tổng chi phí mua tài sản, bao gồm cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra và các khoản chi phí liên quan khác cần thiết để đưa tài sản vào tình trạng sẵn sàng cho việc sử dụng. Doanh nghiệp cần dựa trên các chứng từ và hồ sơ hợp lệ để xác định một cách chính xác nguyên giá của tài sản cố định.
5.2. Xác định thời gian khấu hao tài sản cố định: Thời gian khấu hao cần được xác định dựa trên các quy định về khung khấu hao tài sản cố định, giúp nhà quản trị tính toán thời gian khấu hao một cách chính xác nhất.
5.3. Xác định phương pháp khấu hao tài sản cố định: Cần lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp dựa trên đặc điểm và tính chất của từng loại tài sản cố định, cũng như tình hình thực tế của doanh nghiệp.
5.4. Xác định giá trị còn lại của tài sản cố định: Giá trị còn lại là giá trị của tài sản sau khi đã khấu hao. Tính toán này quan trọng để đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính.
5.5. Xác định thời điểm ghi nhận tài sản cố định: Thời điểm này là khi doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật để ghi nhận tài sản cố định. Thông thường, đây là sau khi hoàn thành việc mua sắm, xây dựng, chế tạo, kiểm tra, bàn giao và đưa tài sản vào sử dụng.
6. Một số khái niệm liên quan tới tài sản cố định
Nguyên giá tài sản cố định:
Là tổng chi phí ban đầu để mua sắm hoặc xây dựng tài sản, bao gồm chi phí mua, vận chuyển, lắp đặt và các khoản chi phí khác để đưa tài sản vào sử dụng.Khấu hao tài sản cố định:
Là quá trình phân bổ chi phí của tài sản cố định qua thời gian sử dụng của nó. Khấu hao giúp phản ánh giá trị giảm dần của tài sản do sử dụng hoặc qua thời gian.Thời gian khấu hao:
Là khoảng thời gian dự kiến sử dụng tài sản, trong đó giá trị của tài sản được phân bổ dưới dạng khấu hao.Phương pháp khấu hao:
Có nhiều phương pháp khấu hao khác nhau như khấu hao theo đường thẳng, khấu hao giảm dần, khấu hao theo sản lượng, phản ánh cách mà giá trị của tài sản được phân bổ qua thời gian sử dụng.Giá trị còn lại:
Là giá trị của tài sản cố định sau khi đã trừ đi các khoản khấu hao tích lũy.Thanh lý tài sản cố định:
Là quá trình bán hoặc loại bỏ tài sản cố định khỏi sổ sách kế toán khi nó không còn được sử dụng hoặc đã hết giá trị sử dụng.Cải tạo và nâng cấp tài sản cố định:
Là việc đầu tư thêm vào tài sản cố định hiện có để tăng cường hiệu suất, công suất hoặc tuổi thọ của tài sản đó.CADS là nhà sản xuất phần mềm có 26 năm kinh nghiệm (Since 1997) trong việc chuyển đổi số doanh nghiệp, tư vấn, triển khai nền tảng Quản trị Tổng thể Doanh nghiệp trực tuyến tích hợp ERP, phần mềm Kế toán, phần mềm Quản trị Sản xuất MRP, phần mềm Quản trị Nguồn lực HRM, phần mềm quản lý Khách hàng CRM, phần mềm Văn phòng điện tử tại Việt Nam. Với tôn chỉ hoạt động: CÙNG KHÁCH HÀNG ĐI ĐẾN THÀNH CÔNG, sẽ luôn là thương hiệu UY TÍN mang nhiều giá trị cho cộng đồng doanh nghiệp.
Hãy đăng ký trải nghiệm bản Demo phần mềm kế toán CADS ngay để có thể trực tiếp trải nghiệm được một hệ sinh thái với đa dạng các nền tảng, tính năng sẽ là giải pháp tương lai cho doanh nghiệp.